Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp diễn tới hiện tại.
Cách dùng:
Hỏi về một sự kiện/thông tin gần đây
Fred Meyers has had excellent profits this quarter.
The class's understanding has increased greatly this semester.
Have they finished the report yet?
Hành động trong quá khứ để lại kết quả ở hiện tại
The study of irregular verbs has improved test scores.
They have bought a new car.
I've already eaten lunch.
Trường hợp đặc biệt: Trong tiếng Anh Mỹ, có thể chấp nhận khi hỏi "Did you phone her yet?" thay vì dạng phổ biến hơn "Have you phoned her yet?"
Trải nghiệm cuộc sống
She's traveled in many parts of the world.
Have you ever been to France?
They've never seen a mountain.
Những hành động chưa kết thúc(hành động vẫn đang diễn ra).
He's lived in San Francisco for 10 years.
How long have you worked for this company?
They've studied English for 3 years. I don't want to live in Texas
Cụm từ thường đi kèm:
for (với khoảng thời gian), since (mốc thời gian), ever, never, yet, already, this week (month, year)
Cấu trúc
Khẳng định:
Chia từ 'have' (have hoặc has) ở quá khứ phân từ. Động từ thường thêm -ed. Nếu động từ kết thúc -y trước đó là phụ âm thì đổi -y thành -ied. Các động từ bất qui tắc học thuộc
I, you, we, they + have lived in Seattle since 1978.
She, he, it + has worked for many years
Phủ định :
Chia động từ ‘have' (have hoặc has) not ở quá khứ phân từ. Động từ thường kết thúc bằng -ed. Nếu động từ kết thúc bằng -y trước đó là phụ âm thì biến -y thành -ied..
I, you, we, they + haven’t seen Tom
He, she, it + hasn’t left yet
Nghi vấn
Have + I, you, we, they + been to Paris?
Has + He, she, it + finished yet?