1) Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến thời điểm hiện tại
Ví dụ: My parents have been travelling since early this morning.
2) Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có thể được dùng khi diễn tả quá trình diễn ra hành động, mà hành động đó bắt đầu trong quá khứ và kéo dài tới thời điểm hiện tại. Người ta thường dùng thì hiện tại tiếp diễn để miêu tả khoảng thời gian mà hành động hiện tại đang diễn ra tại thời điểm hiện tại.
Ví dụ: I've been reading this book since 10 this morning.
Từ thường đi kèm :
for (with a period of time), since (with an exact point in time), ever, never, yet, already, this week (month, year)
Cấu trúc
Khẳng định
Chủ ngữ + have/has + been + verb + ing
I, You, He, She, We, They have/has been working for this company for 5 years
Phủ định
Chủ ngữ + have/has + not (haven't/hasn’t) + been + verb + ing
I, You, He, She, We, They haven't/hasn’t (have not/ has not) been studying for long.
Nghi vấn
Từ để hỏi (thường là 'How long') + have/has + been + subject + verb + ing?
How long -> has/have he, she, you, we, they been working here?